Sàn giao dịch TMĐT

Bắc Giang

Tình hình giá cả thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 5/2019 

Tình hình thị trường Tháng 5/2019, dịch bệnh tả lợn Châu Phi vẫn tiếp tục lây lan đã tác động đến nguồn cung và nhu cầu thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Lượng cầu và lượng cung về thịt lợn có giảm. Tuy nhiên, giá thịt lợn bán lẻ vẫn giữ ổn định; giá các thực phẩm khác thay thế như cá, trứng, thịt bò, hải sản... giá không tăng do nguồn cung dồi dào. Về cơ bản, giá cả hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ổn định. Thời điểm hiện tại với thời tiết nắng nóng, cộng với sự điều chỉnh tăng giá xăng dầu đã tác động đến giá một số nhóm hàng.
Tình hình giá cả thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 5/2019

Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang, chỉ số giá tiêu dùng toàn tỉnh tháng 5/2019 giảm 0,4% so với tháng trước và tăng 0,62% so với bình quân cùng kỳ, do tác động của một số nhóm hàng, cụ thể: Đồ uống và thuốc lá tăng 0,04%; nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng tăng 1,53%; thuốc và dịch vụ y tế tăng 0.01%; giao thông tăng 2,64%; bưu chính viễn thông tăng 0,03%; giáo dục tăng 0,05%. Một số nhóm hàng giảm: Hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 2,31%; may mặc, mũ nón, giầy dép giảm 0,02%; thiết bị và đồ dùng gia đình giảm 0,04%; văn hóa, giải trí và du lịch giảm 0,25%; hàng hóa và dịch vụ khác giảm 0,02%.

Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tháng 5/2019 ước đạt 2.222.271,33 triệu đồng, tăng 0,06% so với tháng trước, tăng 14,01% so với cùng kỳ, trong đó:

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa ước đạt 2.018.992,9 triệu đồng, tăng 1,06% so với tháng trước và tăng 14,65% so với bình quân cùng kỳ, trong đó: Kinh tế nhà nước ước đạt 58.212,3 triệu đồng; kinh tế tập thể ước đạt 1.303,0 triệu đồng; kinh tế cá thể ước đạt 1.343.452,0 triệu đồng; kinh tế tư nhân ước đạt 616.025,6 triệu đồng;

- Tổng doanh thu hoạt động dịch vụ lưu trú, ăn uống, du lịch lữ hành ước đạt 135.767,93 triệu đồng, tăng 1,66% so với tháng trước và tăng 8,40% so với bình quân cùng kỳ, trong đó: Kinh tế tập thể ước đạt 21,91 triệu đồng; kinh tế cá thể ước đạt 121.474,61 triệu đồng; kinh tế tư nhân ước đạt 14.271,41 triệu đồng;

- Tổng doanh thu các hoạt động dịch vụ khác ước đạt 67.510,50 triệu đồng, giảm 2,8% so với tháng trước và tăng 7,29% so với bình quân cùng kỳ, trong đó: Kinh tế nhà nước ước đạt 7.709,06 triệu đồng; kinh tế tập thể ước đạt 11,90 triệu đồng; kinh tế cá thể ước đạt 42.399,14 triệu đồng; kinh tế tư nhân ước đạt 15.140,40 triệu đồng; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 2.250,00 triệu đồng.

Diễn biến giá của một số nhóm hàng thiết yếu

- Nhóm hàng lương thực: Qua khảo sát tại một số chợ, cửa hàng lương thực trên địa bàn tỉnh cho thấy, giá bán lẻ các loại gạo được giữ ổn định so với tháng trước. Cụ thể: Gạo khang dân 13.000 - 14.000 đ/kg; gạo bông hồng Chũ (Lục Ngạn) 18.000 đ/kg; gạo tám thơm Yên Dũng 17.000 - 18.000 đ/kg; gạo nếp 27.000 - 30.000 đ/kg; gạo nếp Phì Điền (Lục Ngạn) 40.000 - 42.000 đ/kg.

- Nhóm hàng thực phẩm:

+ Thực phẩm tươi sống: Nguồn cung dồi dào, giá các loại thịt trâu, bò, gà vẫn ổn định. Tuy nhiên, dịch tả lợn Châu Phi lan rộng tại các tỉnh miền Bắc đã ảnh hưởng đến lượng cầu và lượng cung về thịt lợn giảm. Tuy nhiên, giá vẫn không có biến động nhiều. Cụ thể: Thịt sấn mông, ba chỉ 70.000/kg; thịt lợn thăn 75.000đ/kg; xương sườn lợn 70.000 - 75.000 đ/kg; thịt thăn bò 250.000 đ/kg; bắp bò 280.000 đ/kg; cá chép 80.000 - 110.000 đ/kg; cá chuối 110.000 - 140.000 đ/kg; gà ta lông 90.000 - 100.000 đ/kg; gà ta mổ sẵn 100.000 - 120.000 đ/kg; trứng gà ta 35.000 - 40.000 đ/chục; trứng vịt 25.000 - 30.000 đ/chục.

 + Rau, củ, quả: Giá rau xanh các loại tại các chợ ổn định với tháng trước. Cụ thể giá bán lẻ một số loại: Rau muống, rau mùng tơi, cải xanh 10.000 - 15.000 đ/kg; rau dền, rau cải xanh, rau ngót 10.000 - 17.000 đ/kg; bí xanh 10.000 - 12.000 đ/kg; khoai tây 13.000 - 16.000 đ/kg; cà chua 12.000 - 15.000 đ/kg; chanh tươi 20.000 - 25.000 đ/kg;

- Mặt hàng xăng dầu: Trong tháng, do ảnh hưởng giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, nên giá bán lẻ xăng dầu trong nước đã được điều chỉnh 02 lần (lần 1 vào ngày 02/5; lần 2 vào ngày 17/5). Chi tiết giá bán lẻ của một số mặt hàng ở thời điểm ngày 17/5 như sau (Vùng 1): Xăng RON95-IV giá 21.740 đồng/lít; xăng RON95-III giá 21.590 đồng/lít; xăng sinh học E5RON92-II giá 20.480 đồng/lít; dầu điêzen 0.001S-V giá 17.910 đồng/lít; dầu điêzen 0,05S-II giá 17.610 đồng/lít; dầu hỏa giá 16.420 đồng/lít; dầu mazut No2B(3.0S) giá 15.680 đồng/kg; dầu mazut No2B(3.5S) giá 15.530 đồng/kg; dầu mazut No3(380) giá 15.430 đồng/kg.

- Mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG): Do tác động của giá CP (contract price) từ ngày 01/5/2019 nên các doanh nghiệp điều chỉnh giá bán lẻ LPG đồng loạt tăng giá 2.000 đồng/bình 12kg. Đây là lần thứ 5 giá gas điều chỉnh tăng kể từ đầu năm đến nay, tổng mức tăng 42.000 đồng/bình 12 kg. Như vậy, giá gas bán lẻ đến người tiêu dùng là 358.000 đồng/bình 12 kg. Nguyên nhân giá gas điều chỉnh tăng do giá gas thế giới tháng 5 công bố 527,5 USD/tấn, tăng 2,5 USD /tấn so với tháng 4.

- Giá vàng và đô la Mỹ: Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh, chỉ số giá vàng tháng 5/2019 giảm 0,57% so với tháng trước và giảm 2,65% so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, đến nay giá vàng 99,99 trên thị trường tỉnh Bắc Giang giao động ở mức 3.510.000 - 3.600.000 đ/chỉ (mua vào - bán ra).

Tỷ giá đô la Mỹ loại tờ 50 - 100USD tháng 5/2019 tăng 0,67% so với tháng trước và tăng 2,64% so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, tỷ giá đô la Mỹ niêm yết tại các ngân hàng thương mại giao động ở mức 23.365 - 23.465 VND/USD (mua vào - bán ra).

GIÁ BÁN LẺ MỘT SỐ MẶT HÀNG THIẾT YẾU

 

STT

Mặt hàng

ĐVT

Tháng trước (kỳ trước)

Tháng báo cáo

Mức tăng giảm

1

Gạo khang dân

đ/kg

13.000

13.000

-

2

Gạo tám thơm (Yên Dũng)

đ/kg

17.000

17.000

-

3

Ngô hạt

đ/kg

6.800

6.800

-

4

Đậu xanh loại I

đ/kg

45.000

45.000

-

5

Thịt lợn nạc thăn

đ/kg

70.000

70.000

-

6

Thịt lợn sấn mông

đ/kg

70.000

70.000

-

7

Cá chép 1kg/con trở lên

đ/kg

110.000

110.000

-

8

Gà ta 1kg trở lên (gà lông)

đ/kg

100.000

100.000

-

9

Thịt bò

đ/kg

250.000

250.000

-

10

Đường RE

đ/kg

18.000

18.000

-

11

Sữa hộp đặc nhãn Ông thọ

đ/hộp

20.000

20.000

-

12

Dầu ăn Neptuyn

đ/lít

44.000

44.000

-

13

Muối iốt tinh

đ/kg

6.000

6.000

-

14

Muối iốt Hải Châu 250g/túi

đ/túi

4.000

4.000

-

15

Mỳ chính AJNOMTO 1kg/túi

đ/túi

58.000

58.000

-

16

Nước mắm Nam ngư

đ/chai

20.500

20.500

-

17

Trứng vịt

đ/quả

3.000

3.000

-

18

Trứng gà ta

đ/quả

3.500

3.500

-

19

Giấy tập kẻ ngang loại 72 trang

đ/tập

7.000

7.000

-

20

Xà phòng ômô

đ/túi

48.000

48.000

-

22

Xăng RON95-III

đ/lít

21.230

21.590

+ 360

21

Xăng sinh học E5RON92-II

đ/lít

19.700

20.480

+ 780

23

Dầu Điêzen 0,05S-II

đ/kg

17.380

17.610

+ 230

24

Dầu hỏa

đ/lít

16.260

16.420

+ 160

25

Dầu mazut No2B (3.0S)

đ/lít

15.760

15.680

- 80

26

Gas Shell gas (loại 12kg/bình)

đ/bình

367.000

369.000

+2.000

Phòng Quản lý Thương mại - Sở Công Thương

721 Go top

SÀN GIAO DỊCH Thương mại điện tử Bắc Giang
410 Gian hàng Đã tham gia
987 Sản phẩm được trưng bày
21873810
Lượt truy cập