Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang, chỉ số giá tiêu dùng toàn tỉnh tháng 5/2019 giảm 0,4% so với tháng trước và tăng 0,62% so với bình quân cùng kỳ, do tác động của một số nhóm hàng, cụ thể: Đồ uống và thuốc lá tăng 0,04%; nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng tăng 1,53%; thuốc và dịch vụ y tế tăng 0.01%; giao thông tăng 2,64%; bưu chính viễn thông tăng 0,03%; giáo dục tăng 0,05%. Một số nhóm hàng giảm: Hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 2,31%; may mặc, mũ nón, giầy dép giảm 0,02%; thiết bị và đồ dùng gia đình giảm 0,04%; văn hóa, giải trí và du lịch giảm 0,25%; hàng hóa và dịch vụ khác giảm 0,02%.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tháng 5/2019 ước đạt 2.222.271,33 triệu đồng, tăng 0,06% so với tháng trước, tăng 14,01% so với cùng kỳ, trong đó:
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa ước đạt 2.018.992,9 triệu đồng, tăng 1,06% so với tháng trước và tăng 14,65% so với bình quân cùng kỳ, trong đó: Kinh tế nhà nước ước đạt 58.212,3 triệu đồng; kinh tế tập thể ước đạt 1.303,0 triệu đồng; kinh tế cá thể ước đạt 1.343.452,0 triệu đồng; kinh tế tư nhân ước đạt 616.025,6 triệu đồng;
- Tổng doanh thu hoạt động dịch vụ lưu trú, ăn uống, du lịch lữ hành ước đạt 135.767,93 triệu đồng, tăng 1,66% so với tháng trước và tăng 8,40% so với bình quân cùng kỳ, trong đó: Kinh tế tập thể ước đạt 21,91 triệu đồng; kinh tế cá thể ước đạt 121.474,61 triệu đồng; kinh tế tư nhân ước đạt 14.271,41 triệu đồng;
- Tổng doanh thu các hoạt động dịch vụ khác ước đạt 67.510,50 triệu đồng, giảm 2,8% so với tháng trước và tăng 7,29% so với bình quân cùng kỳ, trong đó: Kinh tế nhà nước ước đạt 7.709,06 triệu đồng; kinh tế tập thể ước đạt 11,90 triệu đồng; kinh tế cá thể ước đạt 42.399,14 triệu đồng; kinh tế tư nhân ước đạt 15.140,40 triệu đồng; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 2.250,00 triệu đồng.
Diễn biến giá của một số nhóm hàng thiết yếu
- Nhóm hàng lương thực: Qua khảo sát tại một số chợ, cửa hàng lương thực trên địa bàn tỉnh cho thấy, giá bán lẻ các loại gạo được giữ ổn định so với tháng trước. Cụ thể: Gạo khang dân 13.000 - 14.000 đ/kg; gạo bông hồng Chũ (Lục Ngạn) 18.000 đ/kg; gạo tám thơm Yên Dũng 17.000 - 18.000 đ/kg; gạo nếp 27.000 - 30.000 đ/kg; gạo nếp Phì Điền (Lục Ngạn) 40.000 - 42.000 đ/kg.
- Nhóm hàng thực phẩm:
+ Thực phẩm tươi sống: Nguồn cung dồi dào, giá các loại thịt trâu, bò, gà vẫn ổn định. Tuy nhiên, dịch tả lợn Châu Phi lan rộng tại các tỉnh miền Bắc đã ảnh hưởng đến lượng cầu và lượng cung về thịt lợn giảm. Tuy nhiên, giá vẫn không có biến động nhiều. Cụ thể: Thịt sấn mông, ba chỉ 70.000/kg; thịt lợn thăn 75.000đ/kg; xương sườn lợn 70.000 - 75.000 đ/kg; thịt thăn bò 250.000 đ/kg; bắp bò 280.000 đ/kg; cá chép 80.000 - 110.000 đ/kg; cá chuối 110.000 - 140.000 đ/kg; gà ta lông 90.000 - 100.000 đ/kg; gà ta mổ sẵn 100.000 - 120.000 đ/kg; trứng gà ta 35.000 - 40.000 đ/chục; trứng vịt 25.000 - 30.000 đ/chục.
+ Rau, củ, quả: Giá rau xanh các loại tại các chợ ổn định với tháng trước. Cụ thể giá bán lẻ một số loại: Rau muống, rau mùng tơi, cải xanh 10.000 - 15.000 đ/kg; rau dền, rau cải xanh, rau ngót 10.000 - 17.000 đ/kg; bí xanh 10.000 - 12.000 đ/kg; khoai tây 13.000 - 16.000 đ/kg; cà chua 12.000 - 15.000 đ/kg; chanh tươi 20.000 - 25.000 đ/kg;
- Mặt hàng xăng dầu: Trong tháng, do ảnh hưởng giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, nên giá bán lẻ xăng dầu trong nước đã được điều chỉnh 02 lần (lần 1 vào ngày 02/5; lần 2 vào ngày 17/5). Chi tiết giá bán lẻ của một số mặt hàng ở thời điểm ngày 17/5 như sau (Vùng 1): Xăng RON95-IV giá 21.740 đồng/lít; xăng RON95-III giá 21.590 đồng/lít; xăng sinh học E5RON92-II giá 20.480 đồng/lít; dầu điêzen 0.001S-V giá 17.910 đồng/lít; dầu điêzen 0,05S-II giá 17.610 đồng/lít; dầu hỏa giá 16.420 đồng/lít; dầu mazut No2B(3.0S) giá 15.680 đồng/kg; dầu mazut No2B(3.5S) giá 15.530 đồng/kg; dầu mazut No3(380) giá 15.430 đồng/kg.
- Mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG): Do tác động của giá CP (contract price) từ ngày 01/5/2019 nên các doanh nghiệp điều chỉnh giá bán lẻ LPG đồng loạt tăng giá 2.000 đồng/bình 12kg. Đây là lần thứ 5 giá gas điều chỉnh tăng kể từ đầu năm đến nay, tổng mức tăng 42.000 đồng/bình 12 kg. Như vậy, giá gas bán lẻ đến người tiêu dùng là 358.000 đồng/bình 12 kg. Nguyên nhân giá gas điều chỉnh tăng do giá gas thế giới tháng 5 công bố 527,5 USD/tấn, tăng 2,5 USD /tấn so với tháng 4.
- Giá vàng và đô la Mỹ: Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh, chỉ số giá vàng tháng 5/2019 giảm 0,57% so với tháng trước và giảm 2,65% so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, đến nay giá vàng 99,99 trên thị trường tỉnh Bắc Giang giao động ở mức 3.510.000 - 3.600.000 đ/chỉ (mua vào - bán ra).
Tỷ giá đô la Mỹ loại tờ 50 - 100USD tháng 5/2019 tăng 0,67% so với tháng trước và tăng 2,64% so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, tỷ giá đô la Mỹ niêm yết tại các ngân hàng thương mại giao động ở mức 23.365 - 23.465 VND/USD (mua vào - bán ra).
GIÁ BÁN LẺ MỘT SỐ MẶT HÀNG THIẾT YẾU
STT
|
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng trước (kỳ trước)
|
Tháng báo cáo
|
Mức tăng giảm
|
1
|
Gạo khang dân
|
đ/kg
|
13.000
|
13.000
|
-
|
2
|
Gạo tám thơm (Yên Dũng)
|
đ/kg
|
17.000
|
17.000
|
-
|
3
|
Ngô hạt
|
đ/kg
|
6.800
|
6.800
|
-
|
4
|
Đậu xanh loại I
|
đ/kg
|
45.000
|
45.000
|
-
|
5
|
Thịt lợn nạc thăn
|
đ/kg
|
70.000
|
70.000
|
-
|
6
|
Thịt lợn sấn mông
|
đ/kg
|
70.000
|
70.000
|
-
|
7
|
Cá chép 1kg/con trở lên
|
đ/kg
|
110.000
|
110.000
|
-
|
8
|
Gà ta 1kg trở lên (gà lông)
|
đ/kg
|
100.000
|
100.000
|
-
|
9
|
Thịt bò
|
đ/kg
|
250.000
|
250.000
|
-
|
10
|
Đường RE
|
đ/kg
|
18.000
|
18.000
|
-
|
11
|
Sữa hộp đặc nhãn Ông thọ
|
đ/hộp
|
20.000
|
20.000
|
-
|
12
|
Dầu ăn Neptuyn
|
đ/lít
|
44.000
|
44.000
|
-
|
13
|
Muối iốt tinh
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
-
|
14
|
Muối iốt Hải Châu 250g/túi
|
đ/túi
|
4.000
|
4.000
|
-
|
15
|
Mỳ chính AJNOMTO 1kg/túi
|
đ/túi
|
58.000
|
58.000
|
-
|
16
|
Nước mắm Nam ngư
|
đ/chai
|
20.500
|
20.500
|
-
|
17
|
Trứng vịt
|
đ/quả
|
3.000
|
3.000
|
-
|
18
|
Trứng gà ta
|
đ/quả
|
3.500
|
3.500
|
-
|
19
|
Giấy tập kẻ ngang loại 72 trang
|
đ/tập
|
7.000
|
7.000
|
-
|
20
|
Xà phòng ômô
|
đ/túi
|
48.000
|
48.000
|
-
|
22
|
Xăng RON95-III
|
đ/lít
|
21.230
|
21.590
|
+ 360
|
21
|
Xăng sinh học E5RON92-II
|
đ/lít
|
19.700
|
20.480
|
+ 780
|
23
|
Dầu Điêzen 0,05S-II
|
đ/kg
|
17.380
|
17.610
|
+ 230
|
24
|
Dầu hỏa
|
đ/lít
|
16.260
|
16.420
|
+ 160
|
25
|
Dầu mazut No2B (3.0S)
|
đ/lít
|
15.760
|
15.680
|
- 80
|
26
|
Gas Shell gas (loại 12kg/bình)
|
đ/bình
|
367.000
|
369.000
|
+2.000
|
Phòng Quản lý Thương mại - Sở Công Thương