Sàn giao dịch TMĐT

Bắc Giang

Tình hình giá cả thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 11 năm 2019 

Giá cả thị trường trong tháng 11 trên địa bàn tỉnh có biến động nhỏ do thời tiết chuyển mùa. Một số mặt hàng có biến động về giá như: Giá xăng dầu, gas biến động theo giá xăng dầu thế giới, giá thịt lợn vẫn ở mức cao do nguồn cung giảm ảnh hưởng từ dịch tả lợn châu Phi. Giá một số mặt hàng như điều hoà và các thiết bị làm mát sức mua giảm mạnh, Bên cạnh đó, các mặt hàng tiêu dùng mùa đông như đệm, chăn ga, các thiết bị giữ ấm..bắt đầu tăng.
Tình hình giá cả thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 11 năm 2019

Theo số liệu của Cục thống kê tỉnh Bắc Giang, chỉ số giá tiêu dùng toàn tỉnh tháng 11/2019 tăng 1,87% so với tháng trước và tăng 0,64% so với bình quân cùng kỳ, do tác động của một số nhóm hàng, cụ thể như sau: So với cùng kỳ năm trước, nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 1,44%; thuốc và dịch vụ y tế tăng 3,8%; giáo dục tăng 3,84%; nhóm đồ uống và thuốc lá tăng 1,63%. Một số nhóm hàng điều chỉnh giảm, tuy nhiên mức giảm không lớn nên không tác động nhiều đến chỉ số giá tiêu dùng toàn tỉnh, cụ thể; Bưu chính viễn thông giảm 1,09%; giao thông giảm 2,06%; nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD giảm 1,57%.

Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tháng 11 ước đạt 2.441 tỷ đồng, tăng 2,7% so với tháng trước; cộng dồn 11 tháng ước đạt 25.238 tỷ đồng, tăng 13,4% so cùng kỳ. Trong đó, tổng mức bán lẻ hàng hoá ước đạt 22.864 tỷ đồng; doanh thu dịch vụ ước đạt 2.211  tỷ đồng.

Diễn biến giá của một số nhóm hàng thiết yếu

- Nhóm hàng lương thực:

Qua khảo sát tại một số chợ, cửa hàng lương thực trên địa bàn tỉnh cho thấy, giá bán lẻ các loại gạo cơ bản giữ ổn định so với tháng trước. Cụ thể: gạo khang dân: 12.500 đ/kg; gạo bông hồng Chũ (Lục Ngạn): 17.000 đ/kg; gạo tám thơm Yên Dũng: 16.000 đ/kg; gạo nếp: 25.000 - 28.000 đ/kg; gạo nếp Phì Điền (Lục Ngạn): 38.000-40.000 đ/kg.

Nhóm hàng thực phẩm:

Giá thịt lợn tiếp tục tăng do nguồn cung giảm sau đợt dịch tả lợn Châu Phi. Nhóm các thực phẩm thay thế như gà, vịt, cá, trứng, thịt bò, hải sản… giá cơ bản ổn định do nguồn cung dồi dào. Cụ thể giá bán: thịt lợn ba chỉ, nạc thăn,: 125.000-140.000/kg; thịt thăn bò: 270.000 đ/kg; bắp bò: 300.000 đ/kg; cá chép: 80.000-110.000 đ/kg, cá chuối 100.000 - 115.000 đ/kg; gà ta lông: 100.000 - 115.000 đ/kg, gà ta mổ sẵn 110.000 - 130.000 đ/kg; trứng gà ta: 35.000 - 40.000 đ/chục; trứng vịt 25.000 - 30.000 đ/chục.

+ Rau, củ, quả: Giá rau xanh các loại tại các chợ ổn định với tháng trước, cụ thể: Giá bán lẻ một số loại: rau muống, rau mùng tơi, cải xanh 10.000-15.000 đ/kg; rau dền, rau cải xanh, rau ngót 10.000-17.000 đ/kg; bí xanh 10.000-12.000đ/kg, khoai tây 13.000-16.000 đ/kg; cà chua: 8.000-15.000 đ/kg; chanh tươi 30.000-35.000đ/kg;

- Mặt hàng xăng dầu: Do ảnh hưởng giá xăng dầu thế giới, nên giá bán lẻ xăng dầu trong nước đã được điều chỉnh 02 lần (lần 1 điều chỉnh ngày 06/11; lần 2 điều chỉnh ngày 15/11). Sau 2 lần điều chỉnh mức giá so với tháng trước cụ thể: Giá xăng A95 tăng 250 đồng/lít, xăng E5 tăng 250 đồng/lít, dầu diezel 0,05S giảm 90 đồng/lít, dầu hỏa giảm 170 đồng/lít.

- Mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG): Giá gas tháng 11/2019 bất ngờ tăng mạnh, giá gas tháng 11/2019 được công bố ở mức 350.000 đồng bình 12kg, 1.280.000 đồng bình công nghiệp 45kg.

- Giá vàng và đô la Mỹ:

Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh chỉ số giá vàng tháng 11/2019 giảm 0,82% so với tháng trước và tăng 6,46% so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, đến nay giá vàng 99,99 trên thị trường tỉnh Bắc Giang giao động ở mức 4.110.000 - 4.135.000 đ/chỉ (mua vào - bán ra).

Tỷ giá đô la Mỹ loại tờ 50-100USD tháng 11/2019 bằng 100% so với tháng trước và tăng 1,42% so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, tỷ giá đô la Mỹ niêm yết tại các ngân hàng thương mại giao động ở mức 23.155 - 23.650 VND/USD (mua vào - bán ra).

Dự báo giá cả thị trường tháng tới

- Một số mặt hàng xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) sẽ tiếp tục có những biến động tăng, giảm theo tác động của thị trường thế giới.

- Giá vàng và tỷ giá đô la Mỹ tiếp tục có sự biến động tăng, giảm theo thị trường thế giới, đặc biệt tỷ giá đô la Mỹ và Nhân dân tệ biến động do ảnh hưởng chiến tranh thương mại Mỹ- Trung.

- Tháng tiếp theo, vào dịp Tết Nguyên đán, nhu cầu về mặt hàng đồ uống, bánh kẹo, hàng hoá phục vụ Tết tăng; trong khi đó các thiết bị, đồ dùng điện lạnh giảm mạnh theo nhu cầu tiêu dùng.

- Do nguồn cung thịt lợn chưa đủ đáp ứng sau đợt dịch tả Châu Phi. Do vậy, mặt hàng thịt lợn vẫn dự báo giữ ở mức giá cao như hiện nay.

Một số giải pháp bình ổn thị trường

- Tiếp tục theo dõi sát diễn biến tình hình thị trường, giá cả, kịp thời đề xuất với UBND tỉnh, Bộ Công Thương các giải pháp bình ổn giá cả thị trường.

- Phối hợp với các ngành chức năng, tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, chống buôn lậu, gian lận thương mại, chống sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng; kịp thời phát hiện và xử lý theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm.

- Phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh./.

 

BÁN LẺ MỘT SỐ MẶT HÀNG THIẾT YẾU

                    Trên thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 11 năm 2019

 

STT

Mặt hàng

ĐVT

Tháng trước (kỳ trước)

Tháng báo cáo

Mức tăng giảm

1

Gạo khang dân

đ/kg

12.500

12.500

-

2

Gạo tám thơm

đ/kg

16.000

16.000

-

3

Ngô hạt

đ/kg

6.800

6.800

-

4

Đậu xanh loại I

đ/kg

45.000

45.000

-

5

Thịt lợn nạc thăn

đ/kg

110.000

130.000

+20.000

6

Thịt lợn sấn mông

đ/kg

105.000

125.000

+20.000

7

Cá quả 1kg/con trở lên

đ/kg

115.000

120.000

+5.000

8

Gà ta 1kg trở lên (gà lông)

đ/kg

105.000

115.000

+10.000

9

Thịt bò

đ/kg

250.000

270.000

+20.000

10

Đường RE

đ/kg

18.000

18.000

-

11

Sữa hộp đặc nhãn Ông thọ

đ/hộp

20.000

20.000

-

12

Dầu ăn Neptuyn

đ/lít

44.000

44.000

-

13

Muối iốt tinh

đ/kg

6.000

6.000

-

14

Muối iốt Hải Châu 250g/túi

đ/túi

4.000

4.000

-

15

Mỳ chính AJNOMTO 1kg/túi

đ/túi

58.000

58.000

-

16

Nước mắm Nam ngư

đ/chai

20.500

20.500

-

17

Trứng vịt

đ/quả

3.000

3.000

-

18

Trứng gà ta

đ/quả

3.500

3.500

-

19

Giấy tập kẻ ngang loại 72 trang

đ/tập

7.000

7.000

-

20

Xà phòng ômô

đ/túi

48.000

48.000

-

22

Xăng RON 95-III

đ/lít

20.540

20.790

+ 250

21

Xăng sinh học E5 RON 92-II

đ/lít

19.250

19.500

+ 250

23

Dầu Điêzen 0,05S-II

đ/kg

16.050

15.960

- 90

24

dầu hỏa

đ/lít

15.130

14.960

-170

25

Gas Shell gas (loại 12kg/bình)

đ/bình

317.000

350.000

+33.000

Ong Thị Hậu - Phòng TM

958 Go top

SÀN GIAO DỊCH Thương mại điện tử Bắc Giang
410 Gian hàng Đã tham gia
988 Sản phẩm được trưng bày
23001499
Lượt truy cập