Sàn giao dịch TMĐT

Bắc Giang

Tình hình giá cả thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 12 năm 2019 

Giá cả thị trường trong tháng 12 trên địa bàn tỉnh tương đối ổn định. Một số mặt hàng có biến động về giá như: Giá xăng dầu, gas biến động theo giá xăng dầu thế giới, giá thịt lợn vẫn ở mức cao do nguồn cung giảm ảnh hưởng từ dịch tả lợn châu Phi. Giá một số mặt hàng rau xanh giảm do nguồn cung dồi dào. Các mặt hàng phục vụ Tết nguyên đán Canh Tý được các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh tiếp tục bình ổn giá nhằm đảm bảo cho người tiêu dùng có một cái Tết đầm ấm, vui vẻ.
Tình hình giá cả thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 12 năm 2019

Theo số liệu của Cục thống kê tỉnh Bắc Giang, chỉ số giá tiêu dùng toàn tỉnh tháng 12/2019 tăng 1,78% so với tháng trước và tăng 1,11% so với bình quân cùng kỳ, do tác động của một số nhóm hàng, cụ thể như sau: So với cùng kỳ năm trước, nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 2,56%; thuốc và dịch vụ y tế tăng 3,98%; giáo dục tăng 3,77%; nhóm đồ uống và thuốc lá tăng 1,6%. Một số nhóm hàng điều chỉnh giảm, tuy nhiên mức giảm không lớn nên không tác động nhiều đến chỉ số giá tiêu dùng toàn tỉnh, cụ thể; Bưu chính viễn thông giảm 1,08%; giao thông giảm 1,59%; nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD giảm 1,18%.

Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tháng 12 ước đạt 2.521 tỷ đồng, tăng 2,9% so với tháng  trước; cả năm 2019 ước đạt 27.769 tỷ đồng, tăng 13,3% so cùng kỳ. Trong đó, tổng mức bán lẻ hàng hoá ước đạt 25.155 tỷ đồng, tăng 13,6% so cùng kỳ; doanh thu dịch vụ ước đạt 2.614 tỷ đồng, tăng 10,6% so cùng kỳ.

Diễn biến giá của một số nhóm hàng thiết yếu

- Nhóm hàng lương thực:

Qua khảo sát tại một số chợ, cửa hàng lương thực trên địa bàn tỉnh cho thấy, giá bán lẻ các loại gạo cơ bản giữ ổn định so với tháng trước. Cụ thể: gạo khang dân: 12.500 đ/kg; gạo bông hồng Chũ (Lục Ngạn): 17.000 đ/kg; gạo tám thơm Yên Dũng: 16.000 đ/kg; gạo nếp: 25.000 - 28.000 đ/kg; gạo nếp Phì Điền (Lục Ngạn): 38.000-40.000 đ/kg.

- Nhóm hàng thực phẩm:

+ Giá thịt lợn tiếp tục tăng do nguồn cung giảm sau đợt dịch tả lợn Châu Phi. Nhóm các thực phẩm thay thế như gà, vịt, cá, trứng, thịt bò, hải sản… giá cũng tăng nhẹ theo thị trường. Cụ thể giá bán: thịt lợn ba chỉ, nạc thăn: 160.000-180.000/kg; thịt thăn bò: 300.000 đ/kg; bắp bò: 320.000 đ/kg; cá chép: 80.000-110.000 đ/kg, cá chuối 115.000 - 125.000 đ/kg; gà ta lông: 110.000 - 120.000 đ/kg, gà ta mổ sẵn 120.000 - 140.000 đ/kg; trứng gà ta: 35.000 - 40.000 đ/chục; trứng vịt 25.000 - 30.000 đ/chục.

- Thực phẩm công nghệ: Mặt hàng bánh kẹo phục vụ Tết năm nay đa dạng về sản phẩm, có nhiều loại bánh kẹo mới, bánh kẹo nhập khẩu, tuy nhiên chiếm đa số là các mặt hàng sản xuất trong nước, giá một số loại đồ uống, các loại bánh kẹo tương đối ổn định so với năm trước. Theo khảo sát, tại thị trường giá cả một số mặt hàng, cụ thể như sau:

+ Giá các đồ uống, nước ngọt:  Coca-cola: 180.000 - 218.000 đ/thùng; Fanta: 170.000 - 250.000 đ/thùng; Pepsi: 180.000 - 200.000 đ/thùng; Bò húc Red bull: 235.000 - 280.000 đ/thùng; Trà Bí đao: 140.000 - 200.000 đ/thùng; Yến Sanest: 240.000 đ/thùng; Cam Twister: 180.000 đ/thùng; Trà xanh không độ: 190.000 đ/thùng; Trà xanh C2: 180.000 - 220.000 đ/thùng; 7 Up: 185.000 đ/thùng; Mirinda (Thái Lan): 185.000 đ/thùng; Nước ép trái cây: 200.000 - 250.000 đ/thùng; Bia Heineken: 375.000 đ/thùng; Bia Heineken nhập khẩu: 590.000 - 1.050.000 đ/thùng; Bia 333: 235.000 đ/thùng; Bia Sài Gòn: 230.000 đ/thùng; Bia Hà Nội: 230.000 đ/thùng; Bia đen nhập khẩu: 260.000 - 700.000 đ/hộp.

+ Giá các loại bánh, kẹo: Kẹo mềm: 15.000 - 40.000 đ/gói; Kẹo cứng: 15.000 - 30.000 đ/gói; Kẹo sữa: 30.000 - 50.000 đ/gói; Kẹo dẻo: 20.000 - 75.000 đ/gói; Kẹo socola: 60.000 - 180.000 đ/gói; Kẹo nhập khẩu: 50.000 - 300.000 đ/gói; Kẹo hộp giấy: 40.000 - 90.000 đ/hộp; Kẹo hộp sắt: 50.000 - 120.000 đ/hộp; Bánh bông lan: 30.000 - 150.000 đ/hộp; Bánh kem xốp: 40.000 - 70.000 đ/hộp; Bánh socola: 80.000 - 210.000 đ/hộp; Bánh hộp sắt: 70.000 - 180.000 đ/hộp; Bánh hộp giấy: 30.000 - 140.000 đ/hộp; Bánh đậu xanh hộp: 30.000 - 60.000 đ/hộp; Bánh nhập khẩu: 50.000 - 500.000 đ/hộp; Bánh đậu xanh quả đào vàng: 80.000 - 100.000 đ/quả; Bánh đậu xanh hình cây vàng: 100.000 - 160.000 đ/cây; Bánh đậu xanh hộp: 150.000 - 300.000 đ/hộp; Oản ngũ sắc: 140.000 - 150.000 đ/cây; Nho khô: 40.000 - 200.000 đ/hộp; Măcca: 220.000 - 350.000đ/kg; Hạt dẻ cười: 150.000 - 300.000 đ/kg; Đậu lành sấy: 40.000 - 50.000 đ/kg; Hoa quả sấy: 80.000 - 100.000 đ/kg; Hạt điều sấy: 200.000 - 250.000 đ/kg; Hạt hướng dương: 60.000 - 80.000 đ/kg; Mứt Tết: 35.000 - 80.000 đ/hộp; Mứt các loại: 45.000 - 100.000 đ/hộ

 - Nhóm hàng thực phẩm chế biến và một số mặt hàng thuộc nhu cầu Tết như dầu ăn, mỳ chính, bột canh, măng khô, mộc nhĩ, nấm hương, đỗ xanh, lạc nhân và một số loại đồ hộp đóng sẵn… nguồn hàng dồi dào, giá cả tương đối ổn định so với cùng kỳ, cụ thể giá bán lẻ một số loại: dầu ăn Neptuyn: 45.000đ/lít; mỳ chính Ajnomoto: 58.000đ/kg, bột canh iốt Hải Châu: 4.500 đ/gói; đỗ xanh: 42.000-45.000đ/kg; lạc nhân: 55.000 đ/kg; miến: 50.000 - 100.000 đ/kg; mì: 25.000 - 30.000 đ/kg; mộc nhĩ: 100.000 - 170.000 đ/kg; Nấm hương: 250.000 - 400.000 đ/kg; Măng: 150.000 - 600.000 đ/kg; Sắn dây: 100.000 - 120.000 đ/kg; Hạt tiêu: 80.000 - 90.000 đ/kg; Hạt sen: 80.000 - 100.000 đ/kg; Long nhãn: 250.000 - 300.000 đ/kg; Bánh đa nem: 15.000 - 30.000 đ/gói.

- Nhóm hàng rau, củ, quả: Do thời tiết thuận lợi, nắng ấm vừa phải không ảnh hưởng đến sản lượng, nguồn cung dồi dào, giá cả không tăng nhiều so với ngày thường, một số mặt hàng hoa quả giá không tăng so với tháng trước. Tại các chợ, hoa quả nội được bày bán nhiều, như một số loại hoa quả được trồng trên địa bàn tỉnh như cam đường canh, cam Chũ, bưởi Diễn, táo ngọt, thanh long ruột đỏ, phật thủ (được trồng tại huyện Lục Ngạn), tuy nhiên những ngày đầu tháng chưa cận vào ngày Tết nên lượng tiêu thụ còn ít. Giá bán lẻ một số loại: rau muống, rau mùng tơi, cải xanh 15.000-20.000 đ/kg; rau dền, rau cải xanh, rau ngót 17.000-20.000 đ/kg; bí xanh 12.000-15.000đ/kg, khoai tây 13.000-16.000 đ/kg; cà chua: 12.000-15.000 đ/kg; chanh tươi 10.000-15.000đ/kg; Bưởi Diễn 20.000-35.000 đ/quả; bưởi da xanh: 30.000-50.000 đ/kg; cam đường canh Lục Ngạn: 30.000-40.000 đ/kg; cam Chũ: 30.000-35.000 đ/kg; táo ngọt Chũ: 30.000 - 35.000 đ/kg, phật thủ 50.000 - 100.000 đ/quả.

- Mặt hàng xăng dầu: Do ảnh hưởng giá xăng dầu thế giới, nên giá bán lẻ xăng dầu trong nước đã được điều chỉnh 01 lần trong tháng 12 (điều chỉnh vào ngày 16/12). Sau điều chỉnh, mức giá bán lẻ xăng dầu tăng nhẹ so với tháng trước cụ thể: Giá xăng A95 tăng 90 đồng/lít, xăng E5 tăng 220 đồng/lít, dầu diezel 0,05S tăng 100 đồng/lít, dầu hỏa tăng 50 đồng/lít.

- Mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG): Giá gas tháng 12/2019 giảm nhẹ so với tháng trước, giá gas tháng 12/2019 được công bố ở mức 332.000 đồng bình 12kg, 1.149.000 đồng bình công nghiệp 45kg.

- Giá vàng và đô la Mỹ:

Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh chỉ số giá vàng tháng 12/2019 giảm 0,72% so với tháng trước và tăng 7,25% so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, đến nay giá vàng 99,99 trên thị trường tỉnh Bắc Giang giao động ở mức 4.100.000 - 4.125.000 đ/chỉ (mua vào - bán ra).

Tỷ giá đô la Mỹ loại tờ 50-100USD tháng 12/2019 giảm 0,09% so với tháng trước và tăng 1,28% so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, tỷ giá đô la Mỹ niêm yết tại các ngân hàng thương mại giao động ở mức 23.080 - 23.230 VND/USD (mua vào - bán ra).

Dự báo giá cả thị trường tháng tới

- Một số mặt hàng xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) sẽ tiếp tục có những biến động tăng, giảm theo tác động của thị trường thế giới.

- Giá vàng và tỷ giá đô la Mỹ tiếp tục có sự biến động tăng, giảm theo thị trường thế giới, đặc biệt tỷ giá đô la Mỹ và Nhân dân tệ biến động do ảnh hưởng chiến tranh thương mại Mỹ- Trung.

- Các loại mặt hàng thiết yếu sẽ tiêu thụ mạnh phục vụ cho Tết Nguyên Đán Canh Tý.

- Hoạt động bình ổn thị trường thịt lợn đang được Sở Công Thương phối hợp với các ngành liên quan và UBND TP Hà Nội triển khai quyết liệt. Cùng với việc cho phép nhập khẩu thịt lợn vào thị trường Việt Nam, dự báo trong tháng tới giá thịt lợn ổn định.

Một số giải pháp bình ổn thị trường

- Tiếp tục theo dõi sát diễn biến tình hình thị trường, giá cả, kịp thời đề xuất với UBND tỉnh, Bộ Công Thương các giải pháp bình ổn giá cả thị trường.

- Đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra các doanh nghiệp triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng hóa phục vụ Tết Nguyên đán Kỷ Hợi; chủ động thực hiện các giải pháp bình ổn thị trường, giá cả hàng hóa dịp Tết.

- Phối hợp với các ngành chức năng, tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, chống buôn lậu, gian lận thương mại, chống sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng; kịp thời phát hiện và xử lý theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm.

- Phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh./.

 

BÁN LẺ MỘT SỐ MẶT HÀNG THIẾT YẾU

                    Trên thị trường tỉnh Bắc Giang tháng 12 năm 2019

 

STT

Mặt hàng

ĐVT

Tháng trước (kỳ trước)

Tháng báo cáo

Mức tăng giảm

1

Gạo khang dân

đ/kg

12.500

12.500

-

2

Gạo tám thơm

đ/kg

16.000

16.000

-

3

Ngô hạt

đ/kg

6.800

6.800

-

4

Đậu xanh loại I

đ/kg

45.000

45.000

-

5

Thịt lợn nạc thăn

đ/kg

130.000

170.000

+40.000

6

Thịt lợn sấn mông

đ/kg

125.000

160.000

+35.000

7

Cá quả 1kg/con trở lên

đ/kg

120.000

125.000

+5.000

8

Gà ta 1kg trở lên (gà lông)

đ/kg

115.000

120.000

+5.000

9

Thịt bò

đ/kg

280.000

300.000

+30.000

10

Đường RE

đ/kg

18.000

18.000

-

11

Sữa hộp đặc nhãn Ông thọ

đ/hộp

20.000

20.000

-

12

Dầu ăn Neptuyn

đ/lít

44.000

44.000

-

13

Muối iốt tinh

đ/kg

6.000

6.000

-

14

Muối iốt Hải Châu 250g/túi

đ/túi

4.000

4.000

-

15

Mỳ chính AJNOMTO 1kg/túi

đ/túi

58.000

58.000

-

16

Nước mắm Nam ngư

đ/chai

20.500

20.500

-

17

Trứng vịt

đ/quả

3.000

3.000

-

18

Trứng gà ta

đ/quả

3.500

3.500

-

19

Giấy tập kẻ ngang loại 72 trang

đ/tập

7.000

7.000

-

20

Xà phòng ômô

đ/túi

48.000

48.000

-

22

Xăng RON 95-III

đ/lít

20.790

20.880

+ 90

21

Xăng sinh học E5 RON 92-II

đ/lít

19.500

19.720

+ 220

23

Dầu Điêzen 0,05S-II

đ/kg

15.960

16.060

+ 100

24

dầu hỏa

đ/lít

14.960

15.010

+ 50

25

Gas Shell gas (loại 12kg/bình)

đ/bình

350.000

332.000

- 18.000

 

Phòng Quản lý thương mại- Sở Công Thương

2673 Go top

SÀN GIAO DỊCH Thương mại điện tử Bắc Giang
410 Gian hàng Đã tham gia
987 Sản phẩm được trưng bày
21869300
Lượt truy cập